Chứng chỉ tiếng anh Ket tương đương trình độ A2 trong khung năng lực Cambridge. Chứng chỉ tiếng Anh Ket dành cho học sinh từ trung học cơ sở trở lên, hình thức thi trên giấy hoặc trên máy tính.
A2 Key for schools là tài liệu luyện thi tiếng anh quốc tế Cambridge English trình độ cơ bản dành cho học sinh còn Ket phù hợp cho sinh viên và những người đi làm. Nội dung bao gồm 8 test, mỗi test gồm có 3 phần (reading and writing, listening, speaking).
1. Reading & Writing (đọc và viết) gồm 7 part
Phần đọc và viết thời gian 60 phút, chiếm 50% tổng số điểm. Phần này đánh giá kỹ năng đọc hiểu các ký hiệu thông tin quảng cáo, tạp chí.
– Reading & Writing Part 1: Thí sinh đọc 6 văn bản ngắn (bao gồm các email, thông báo, biển báo…) mỗi văn bản đi kèm 3 câu trả lời. Thí sinh chọn câu trả lời phù hợp nhất với văn bản.
– Reading & Writing Part 2: Thí sinh đọc 7 câu hỏi và 3 đoạn văn có cùng chủ đề, sau đó chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
– Reading & Writing Part 3: Thí sinh đọc 1 văn bản dài (một bài báo hoặc tạp chí) và hoàn thành 5 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu có 3 phương án trả lời.
– Reading & Writing Part 4: Điền từ vào chỗ trống có sẳn phương án gợi ý.
– Reading & Writing Part 5: Điền từ vào chỗ trống những không có sẳn phương án gọi ý.
– Reading & Writing Part 6 và 7: Kiểm tra kỹ năng viết của thí sinh, chiếm đến 50% tổng điểm bài thi phần Đọc và Viết.
2. Phần Listening (nghe) bao gồm 5 part.
Phần nghe thời gian 30 phút, nội dung 5 part tương ứng với 25 câu hỏi, chiếm tỷ lệ 25% bài thi, đòi hỏi học sinh phải có khả năng nghe hiểu các thông báo, tài liệu.
– Listening Part 1: Thí sinh nghe 5 đoạn hội thoại tương ứng với 5 câu, từ câu 1 đến câu 5, mỗi đoạn đi kèm với một câu hỏi và 3 bức tranh, sau khi nghe thi sinh chọn bức tranh đúng.
– Listening Part 2: Bao gồm 5 câu, điền từ vào chỗ trống, từ câu 6 đến câu 10. Sau khi nghe đoạn hội thoại thí sinh viết một từ hoặc một số hoặc ngày hoặc là giờ và chỗ trống.
– Listening Part 3: Bao gồm 5 câu trắc nghiệm, từ câu 11 đến câu 15, thí sinh nghe một đoạn hội thoại sau đó chọn đáp án đúng.
– Listening Part 4: Bao gồm 5 câu trắc nghiệm từ câu 16 đến câu 20, thí sinh nghe 5 đoạn hội thoại ngắn có kèm phần giới thiệu bối cảnh, mỗi đoạn có 1 câu hỏi và 3 câu trả lời, sau khi nghe thí sinh chọn câu trả lời đúng.
– Listening Part 5: Phần này thí sinh nghe đoạn hội thoại, sau khi nghe thí sinh nối hai danh sách với nhau. Danh sách thứ nhất gồm 5 câu hỏi thường là tên người, danh sách thứ 2 có 8 sự lựa chọn tương ứng.
3. Speaking (nói)
– Speaking Part 1: Phỏng vấn, thí sinh trả lời các câu hỏi và đưa ra thông tin thực tế hoặc thông tin cá nhân.
– Speaking Part 2: Thảo luận, thí sinh thảo luận về những điều thích, không thích và giải thích tại sao.