Thủ tục ly hôn theo quy định mới nhất của Toà án năm 2022

1. Căn cứ pháp lý

Bộ luật tố tụng dân sự số 92/2015/QH13;

Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13;

Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

– Nghị định số 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;

– Thông tư liên tích số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình;

2. Nơi nộp hồ sơ ly hôn

– Đơn phương ly hôn thì nộp hồ sơ tại Toà án nơi thường trú hoặc tạm trú của người không thuận tình ly hôn.

Ví dụ, vợ hộ khẩu ở Hà Nội, chồng hộ khẩu ở TP.HCM. Nếu vợ đơn phương ly hôn thì nộp hồ sơ tại TP.HCM.

– Theo quy định tại khoản 1 Điều 190 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về gửi đơn khởi kiện đến Toà án bằng hình thức trực tiếp, hoặc qua đường bưu chính, hoặc qua cổng thông tin điện tử (nếu có).

– Thuận tình ly hôn thì nộp hồ sơ tại Toà án nơi cư trú của vợ hoặc chồng đều được. Như ví dụ trên thì hồ sơ nộp tại Hà Nội hoặc TP.HCM đều được.

– Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú thì phải làm đơn xin xác nhận cư trú có xác nhận của chính quyền địa phương.

– Người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn quy định tại Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình.

3. Hồ sơ ly hôn bao gồm

– Đơn ly hôn (tải mẫu đơn thuận tình ly hônđơn phương ly hôn)

– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu không có giấy chứng nhận bản chính thì liên hệ nơi đăng ký kết hôn xin bản sao.

– Bản sao chứng thực hộ khẩu thường trú.

– Bản sao CMND/CCCD của cả hai vợ chồng.

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung của hai vợ chồng (nếu có tài sản chung).

– Giấy khai sinh của con (nếu có con chung).

4. Trình tự thủ tục giải quyết

– Sau khi nhận hồ sơ, trong thời hạn 3 ngày, Chánh án Toà án phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện Thẩm phán sẽ ra thông báo nộp lệ phí. Trong thời gian 5 ngày phải nộp lệ phí.

– Trong thời gian 04 tháng kể từ ngày thụ lý Toà án có thể ra các quyết định sau. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự; Tạm đình chỉ giải quyết vụ án; Đình chỉ giải quyết vụ án; Đưa vụ án ra xét xử.

– Theo khoản 1 Điều 212 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.

– Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử tòa án phải mở phiên tòa.

– Sau 15 ngày, kể từ ngày xét xử, nếu không có kháng cáo, kháng nghị, Bản án/Quyết định của Tòa án sẽ có hiệu lực thi hành.

Như vậy thời gian giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương từ 4 đến 6 tháng, còn thủ tục thuận tình ly hôn sẽ được giải quyết nhanh hơn.

5. Án phí, lệ phí

– Đối với tranh chấp hôn nhân và gia đình không có giá ngạch mức án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.

– Đối với tranh chấp hôn nhân và gia đình có giá ngạch, tùy giá trị tài sản, mức án phí phải nộp sẽ khác nhau. Mức án phí cụ thể quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UB-TVQH14

6. Quyền trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng

Theo quy định tại Điều 81 luật hôn nhân và gia đình Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

– Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi nhưng phải đủ điều kiện trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Người cha sẽ phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng.

– Con từ đủ 07 tuổi trở lên thì Tòa án sẽ xem xét nguyện vọng của con trước khi giao cho cha hoặc mẹ trực tiếp nuôi dưỡng