Movers là chứng chỉ tiếng anh thứ hai trong 3 chứng chỉ tiếng anh Cambridge Young Learners English (viết tắt là YLE) dành cho học sinh từ 8 tuổi đến 10 tuổi (đang học lớp 3, lớp 4 và lớp 5). Bài thi Movers đánh giá 3 kỹ năng: Listening (nghe), Reading & Writing (đọc và viết), Speaking (nói).
Bộ tài liệu ‘chuẩn’ luyện thi Movers, gồm 4 cuốn, Movers 1, Movers 2, Movers 3 và Movers 4 mỗi cuốn gồm 3 bài test, mỗi bài test đánh giá 3 kỹ năng: Listening (nghe), Reading & Writing (đọc và viết), Speaking (nói). Bộ sách được thiết kế khoa học, dễ hiểu, dễ nghe, giúp trẻ dễ dàng tiếp thu kiến thức. Kèm theo bộ sách có đáp án phụ huynh dễ dàng theo dõi và hướng dẫn trẻ ôn luyện.
1. Nội dung Movers
Nội dung Cambridge English Movers bao gồm 3 bài test, luyện 3 kỹ năng nghe, Listening, Reading & Writing và Speaking.
1.1. Listening: gồm 5 Part
– Listening part 1: Thí sinh xem một bức tranh và nghe một cuộc hội thoại miêu tả các nhân vật trong tranh đang thực hiện các hoạt động khác nhau. Sau đó nối tên nhân vật cho sẳn với người được nhắc đến tương ứng trong tranh. Phần này kiểm tra kỹ năng nghe tên và mô tả người của thí sinh.
– Listening part 2: Thí sinh nghe một đoạn hội thoại, sau đó điền một từ hoặc một chữ số vào chỗ trống trong một tờ ghi chú cho trước. Phần này kiểm tra khả năng nghe tên, các con số và đánh vần của thí sinh.
– Listening part 3: Thí sinh xem 2 bức tranh, bức thứ nhất có tên người/vật/địa điểm và các ô trống, bức thứ hai có các bức tranh A, B, C, D, E, F, G và H. Thí sinh nghe một đoạn hội thoại sau đó viết chữ cái của bức tranh (A, B, C, D, E, F, G và H) vào ô trống. Phần này kiểm tra khả năng nghe từ, tên và thông tin chi tiết của thí sinh.
– Listening part 4: Thí sinh nghe 5 đoạn hội thoại riêng biệt, mỗi đoạn có một câu trắc nghiệm tương ứng với 3 lựa chọn là 3 bức tranh. Thí sinh nghe trả lời câu hỏi bằng cách chọn một bức tranh phù hợp nhất với nội dung hội thoại. Phần này kiểm tra kỹ năng nghe thông tin cụ thể thuộc nhiều dạng khác nhau của thí sinh.
– Listening part 5: Thí sinh nghe một đoạn hội thoại, sau đó tô đúng màu của từng đồ vật theo hướng dẫn trong đoạn hội thoại. Thí sinh cần nắm vững các giới từ chỉ vị trí và màu sắc các đồ vật để tô màu chính xác. Phần này kiểm tra kỹ năng nghe các từ miêu tả, giới từ và các từ chỉ màu sắc.
1.2. Reading and Writing: gồm 6 part
– Reading & Writing Part 1: Thí sinh điền từ phù hợp theo mẫu, gồm 5 câu gợi ý tương ứng với 7 hình có từ miêu tả phía dưới. Phần này kiểm tra kỹ năng hiểu nghĩa từ vựng của thí sinh.
– Reading & Writing Part 2: Thí sinh được xem 1 bức tranh và đọc 6 đoạn hội thoại ngắn giữa 2 người và lựa chọn đáp án người nghe bằng cách khoanh tròn A, B hoặc C. Phần này kiểm tra kỹ năng đọc hiểu của thí sinh.
– Reading & Writing Part 3: Điền từ vào chỗ trống, thí sinh đọc đoạn văn và có 9 bức tranh kèm theo từ miêu tả. Từ câu 1 đến câu 5 điền từ vào chỗ trống, câu 6 trắc nghiệp có 3 đáp án, chọn tiêu đề cho đoạn văn. Phần thi này kiểm tra vốn từ vựng và chính tả của thí sinh.
– Reading & Writing Part 4: Hình thức trắc nghiệm, thí sinh đọc đoạn văn và điền từ vào chỗ trống. Phần này kiểm tra kỹ năng đọc hiểu văn bản và vốn từ vựng của thí sinh.
– Reading & Writing Part 5: Thí sinh đọc một câu chuyện với 3 bức tranh, yêu cầu thí sinh hoàn thành 7 câu theo mẫu. Phần thi này kiểm tra khả năng xem tranh và tổng hợp thông tin của thí sinh.
– Reading & Writing Part 6: Thí sinh xem một bức tranh, sau đó hoàn thành các câu miêu tả bức tranh và trả lời các câu hỏi về bức tranh.
1.3. Speaking: gồm 3 bài test
– Speaking Part 1: Giám khảo tự giới thiệu và hỏi tên thí sinh. Sau đó nhìn vào 2 bức tranh tương tự nhau, giám khảo yêu cầu thí sinh mô tả 4 điểm khác biệt trong 2 bức tranh. Ví dụ như, khác biệt về màu sắc, kích thước, số lượng, vị trí, mọi người trong như thế nào? Đang làm gì? …
– Speaking Part 2: Giám khảo cho thí sinh xem 4 bức tranh kể về một câu chuyện và kể cho thí sinh nghe về bức tranh đầu tiên. Sau đó yêu cầu thí sinh tiếp tục câu chuyện với 3 bức tranh còn lại. Tiêu đề của câu chuyện là tên các nhân vật chính.
– Speaking Part 3: Giám khảo cho thí sinh xem 4 bộ bức tranh, mỗi bộ gồm 4 bức tranh. Trong mỗi bộ tranh có một bức tranh khác với các bức tranh còn lại. Thí sinh phải chỉ ra bức tranh nào khác và giải thích tại sao.
– Speaking Part 4: Giám khảo hỏi thí sinh một số câu hỏi về bản thân. (Ví dụ như, trường học, cuối tuần, gia đình, bạn bè và sở thích).
2. Cấu trúc đề thi Movers
Cấu trúc đề thi Movers kéo dài khoảng 60 phút bào gồm cả 3 phần: Listening, Reading & Writing và Speaking.
Phần 1: Nghe (Listening)
Phần 2: Đọc và viết (Reading and Writing)
Phần 3: Nói (Speaking)
3. Cách tính điểm thi Movers
Kết quả của bài thi Movers được thể hiện qua các biểu tượng hình khiên. Số lượng tối đa cho mỗi kỹ năng là 5 khiên. Để vượt qua được kỳ thi thí sinh đạt từ 10 khiên trở lên bao gồm cả 3 kỹ năng và mỗi kỹ năng không được dưới 2 khiên. (Hình khiên là biểu tượng logo của Cambridge)